Cách sử dụng | 1. Diễn tả một thói quen hàng ngày. 2. Diễn tả những sự thật hiển nhiên. 3. Diễn tả những sự việc xảy ra theo quy luật, thời gian biểu hay lịch trình cố định. | 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch trước. |
Cấu trúc | + S + V(s/es)... - S + do not/ does not + V.... ? Do/Does + S + V...? (Wh + do/does + S + V...?) | + S + am/is/are + Ving... - S + am/is/are + not + Ving... ? Am/Is/Are + S + Ving...? (Wh + am/is/are + S + Ving...?) |
Dấu hiệu nhận biết | - Khi có các trạng từ chỉ tần suất: Every..., always, often, normally, usually, sometimes, seldom, never, first, then. | - Khi có các trạng từ chỉ thời gian: at this moment, at the moment, at this time, at present, today, now, right now, for the time being (now), listen!, look!, watch!, be careful! |
Ví dụ | - Nam reads books everyday. - He doesn’t play tennis. - Do the children go to school 6 days a week? | The boys are playing football now. The girl isn’t drawing at the moment. Are you learning English right now? |