+677 votes
,post bởi (3.2k điểm)

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ TẾT TRUNG THU

1 Answer

+382 votes
,post bởi (6.3k điểm)

1. Mid-autumn festival: Tết trung thu, rằm trung thu

Ví dụ: Mid-autumn festival is one celebrated annually on the 15th August in the lunar calendar, which falls in mid september in the Western calendar (Rằm trung thu là một lễ hội được tổ chức hàng năm vào ngày 15/8 âm lịch và thường rơi vào giữa tháng 9 dương lịch).

2. Moon cake: Bánh trung thu

Ví dụ: Moon cake is one of the most important and special cakes made from meat, egg yolk, flavor, mashed dried fruits, lotus seed (Bánh trung thu là một trong những loại bánh đặc biệt nhất được làm từ thịt, lòng đỏ trứng, trái khô nghiền, hạt sen).

3. Dragon dance and Lion dance: Múa rồng và múa lân

Ví dụ: In Vietnam, there are many traditional activities during the Mid-autumn festival including dragon dances and lion dances performed by both trained professional groups and amateurs (Ở Việt Nam, có rất nhiều hoạt động trong suốt rằm trung thu bao gồm múa rồng và múa lân được trình diễn bởi các nhóm chuyên và không chuyên).

4. Lantern: Đèn lồng

Ví dụ: On the occasion of the Mid- Autumn festival, parents buy their small children toy-drums and lanterns (Vào dịp rằm trung thu, bố mẹ thường mua cho các con trống đồ chơi và đèn lồng).

5. Toy figurine: Tò he

Ví dụ: Toy figurine is usually made of sticky rice flour and other natural ingredients for children to use as toys without affecting their health (Tò he thường được làm bằng bột gạo nếp và các nguyên liệu thiên nhiên khác để trẻ em dùng làm đồ chơi mà không bị ảnh hưởng đến sức khoẻ).

6. Mask: Mặt nạ

Ví dụ: Many children also take great interest in traditional paper toys, lion heads and masks of animals from old tales (Nhiều trẻ em cũng rất thích thú với đồ chơi giấy truyền thống, đầu sư tử và mặt nạ hình các con vật trong truyện cổ tích).

7. Banyan: Cây đa

Ví dụ: According to the legend, a man named Chu Cuoi is sitting under the banyan tree on the Moon (Theo truyền thuyết, một nhân vật tên là Chú Cuội đang ngồi dưới gốc cây đa trên mặt trăng).

8. Lantern parade: Rước đèn

Ví dụ: In Mid- Autumn festival, children are gathering together, and walk along the roads or the streets holding different kinds of lanterns to join in the lantern parade (Trong lễ hội rằm trung thu, trẻ em quây quần bên nhau, cùng đi dọc các con đường hoặc tuyến phố, cầm các loại đèn lồng để tham gia rước đèn).

9. The Man in the Moon: Chú Cuội

Ví dụ: The Mid-Autumn festival is associated with the legend of the man in the Moon, a popular Vietnamese fairy tale that explains the origin of the festival (Rằm trung thu gắn liền với sự tích chú Cuội, một câu chuyện cổ tích dân gian của Việt Nam giải thích nguồn gốc của lễ hội).

10. Moon goddess: Chị Hằng

Ví dụ: Moon goddess is a character in the legend associated with the legend of Cuoi with banyan tree in the moon (Chị Hằng là một nhân vật trong truyền thuyết gắn liền với sự tích chú Cuội cây đa trên cung trăng).

11. Jade Rabbit: Thỏ ngọc

Ví dụ: Jade Rabbit is a friend who always accompanies with Moon goddess and often uses the pestle to pound the elixir of life and look after the moon (Thỏ ngọc là người bạn luôn đồng hành bên Hằng Nga và thường dùng cái chày để giã thuốc trường sinh và trông coi cung trăng).

12. Star lantern: Đèn ông sao

Ví dụ: In Vietnam, we have star lanterns, which children also want to have to join the lantern parade, on the occasion of Mid-autumn festival (Ở Việt Nam, chúng tôi có đèn ông sao, thứ mà trẻ con rất muốn có để tham gia rước đèn, vào dịp Tết Trung thu).

13. Watch and admire the Moon: Ngắm trăng, trông trăng

Ví dụ: We love watching and admiring the Moon, and wait until midnight when the moon is at its fullest to enjoy the Mid-Autumn festival, eat moon cakes and various fruits (Chúng tôi rất thích ngắm trăng và đợi đến nửa đêm khi trăng tròn nhất để phá cỗ trung thu, ăn bánh trung thu và các loại hoa quả).

Đinh Thị Thái Hà

LINK GỐC

...